I. Mục
đích
Trong quá trình nghiên
cứu về dấu trong tiếng Việt, tôi thấy tiếng Việt của chúng ta có sự phối hợp giữa nguyên âm, phụ âm và dấu
rất hay. Vì vậy, tôi nảy sinh một ý tưởng nghiên cứu về đề tài: Ký hiệu
dấu.
Ký hiệu dấu là phương pháp Tiếng Việt không dấu bằng việc sử dụng các chữ cái la tinh để chuyển đổi thành dấu trong Tiếng Việt cho phép người đọc có thể đọc được Tiếng
Việt không dấu.
Đó là vì trong
tất cả các chữ cái cũng như các chữ số chuyển thành dấu trên bàn phím máy
tính, đối với kiểu gõ dấu Telex và VNI đều sử dụng 1 đến 2 chữ để chuyển đổi thành dấu nhưng đối với Ký hiệu dấu chỉ sử dụng 1 chữ cái để chuyển đổi thành dấu trong tất cả các mặt chữ ngắn hay dài. Đây là điểm khác biệt của Ký hiệu dấu so với kiểu gõ dấu Telex và VNI. Sau đây tôi xin trình
bày đề tài.
II. Ký hiệu dấu
Có 17 chữ cái: J, L, Z, S, R, Y, B, D, Q, G, F, O, X, K, V, W, H.
Phân tích và diễn
giải như sau:
J = Dấu
sắc. Chữ:
AJ = Á, EJ = É, IJ = Í, OJ = Ó, UJ = Ú, YJ = Ý
L= Dấu
huyền. Chữ:
AL = À, EL = È, IL = Ì, OL = Ò, UL = Ù, = YL = Ỳ
Z = Dấu
hỏi. Chữ:
AZ = Ả, EZ = Ẻ, IZ = Ỉ, OZ = Ỏ, UZ = Ủ,
YZ = Ỷ
S = Dấu
ngã. Chữ: AS
= Ã, ES = Ẽ, IS = Ĩ, OS = Õ, US = Ũ, YS = Ỹ
R = Dấu
nặng. Chữ:
AR = Ạ, ER = Ẹ, IR = Ị, OR = Ọ, UR = Ụ, YR = Ỵ
Y = Dấu
^. Chữ: AY = Â, EY = Ê, OY = Ô
B = Dấu
^ + dấu sắc.
Chữ: AB = Ấ, EB = Ế, OB = Ố
D = Dấu
^ + dấu huyền.
Chữ: AD = Ầ, ED = Ề, OD = Ồ
Q = Dấu
^ + dấu hỏi.
Chữ: AQ = Ẩ, EQ = Ể, OQ = Ổ
G = Dấu
^ + dấu ngã. Chữ: AG = Ẫ, EG = Ễ, OG = Ỗ
F = Dấu
^ + dấu nặng.
Chữ: AF = Ậ, EF = Ệ, OF = Ộ
O: Sử dụng hai trường hợp:
- Dấu ᨆ: Trong chữ: AO = Ă
- Dấu ˀ: Trong chữ: OO= Ơ, UO
= Ư
X: Sử
dụng hai trường hợp:
- Dấu ᨆ + dấu sắc: Trong chữ: AX = Ắ
- Dấu ˀ + dấu sắc: Trong chữ: OX = Ớ, UX = Ứ
K: Sử
dụng hai trường hợp:
- Dấu ᨆ + dấu huyền: Trong chữ: AK = Ằ
- Dấu ˀ + dấu huyền: Trong chữ: OK = Ờ, UK = Ừ
V: Sử
dụng hai trường hợp:
- Dấu ᨆ + dấu hỏi: Trong chữ: AV = Ẳ
- Dấu ˀ + dấu hỏi: Trong chữ: OV = Ở, UV = Ử
W: Sử
dụng hai trường hợp:
- Dấu ᨆ + dấu ngã: Trong chữ:
AW = Ẵ
- Dấu ˀ + dấu ngã: Trong chữ:
OW = Ỡ, UW = Ữ
H: Sử
dụng hai trường hợp:
- Dấu ᨆ + dấu nặng: Trong chữ: AH = Ặ
- Dấu ˀ + dấu nặng: Trong chữ: OH = Ợ, UH = Ự
Trong Tiếng Việt có chữ cái Đ được viết
như sau:
Dh: Đ
III. Công thức ghép:
-
Nguyên âm đơn: A, E, I, O,
U, Y
-
Nguyên âm kép: IE, OA, OE, UA, UE,
UO, UY, UYE, YE
-
Nguyên âm cuối: A, E, I, O, U,
Y
-
Phụ âm cuối: C, CH, M, N,
NG, NH, P, T
Công thức ghép cơ bản như sau:
a) Nguyên âm đơn + Ký hiệu dấu
b) Nguyên âm đơn (kép) + Nguyên âm cuối
+ Ký hiệu dấu
c) Nguyên âm đơn (kép) + Ký hiệu dấu + Phụ âm cuối
Phương thức
sử dụng Ký hiệu dấu:
a) Nguyên âm đơn (kép) + Ký hiệu
dấu
- Nguyên âm đơn:
A, E, I, O, U, Y + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R.
AJ, AL, AZ, AS,
AR = Á, À, Ả, Ã, Ạ
EJ, EL, EZ, ES,
ER = É, È, Ẻ, Ẽ, Ẹ
IJ, IL, IZ, IS,
IR = Í, Ì, Ỉ, Ĩ, Ị
OJ, OL, OZ, OS,
OR = Ó, Ò, Ỏ, Õ, Ọ
UJ, UL, UZ, US,
UR = Ú, Ù, Ủ, Ũ, Ụ
YJ, YL, YZ, YS, YR
= Ý, Ỳ, Ỷ, Ỹ, Ỵ
- Nguyên âm đơn: E, O + Ký hiệu
dấu: Y, B, D, Q, G, F.
EY, EB, ED, EQ,
EG, EF = Ê, Ế, Ề, Ể, Ễ, Ệ
OY, OB, OD, OQ,
OG, OF = Ô, Ố, Ồ, Ổ, Ỗ, Ộ
- Nguyên âm đơn: O, U + ký hiệu
dấu: O, X, K, V, W, H.
OO, OX, OK, OV,
OW, OH = Ơ, Ớ, Ờ, Ở, Ỡ, Ợ
UO, UX, UK, UV,
UW, UH = Ư, Ứ, Ừ, Ử, Ữ, Ự
b) Nguyên âm đơn (kép) + Nguyên âm cuối + Ký hiệu dấu
- Nguyên âm đơn:
A, E + Nguyên
âm cuối: O + Ký hiệu dấu: J, L,
Z, S, R.
AOJ, AOL, AOZ,
AOS, AOR = ÁO, ÀO, ẢO, ÃO, ẠO
EOJ, EOL, EOZ,
EOS, EOR = ÉO, ÈO, ẺO, ẼO, ẸO
- Nguyên âm đơn: A, O, U + Nguyên
âm cuối: I + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R.
AIJ, AIL, AIZ, AIS,
AIR = ÁI, ÀI, ẢI, ÃI, ẠI
OIJ, OIL, OIZ,
OIS, OIR = ÓI, ÒI, ỎI, ÕI, ỌI
UIJ, UIL, UIZ,
UIS, UIR = ÚI, ÙI, ỦI, ŨI, ỤI
- Nguyên âm đơn: A, I + Nguyên âm cuối: U + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R.
AUJ, AUL, AUZ,
AUS, AUR = ÁU, ÀU, ẢU, ÃU, ẠU
IUJ, IUL, IUZ,
IUS, IUR =, ÍU, ÌU, ỈU, ĨU, ỊU
- Nguyên âm đơn: O, U, I + Nguyên
âm cuối: A + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R.
OAJ, OAL, OAZ,
OAS, OAR = ÓA, ÒA, ỎA, ÕA, ỌA
UAJ, UAL, UAZ,
UAS, UAR = ÚA, ÙA, ỦA, ŨA, ỤA
IAJ, IAL, IAZ,
IAS, IAR = ÍA, ÌA, ỈA, ĨA, ỊA
- Nguyên âm đơn: A, U + Nguyên âm cuối: I + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R.
AIJ, AIL, AIZ,
AIS, AIR = ÁI, ÀI, ẢI, ÃI, ẠI
UIJ, UIL, UIZ,
UIS, UIR = ÚI, ÙI, ỦI, ŨI, ỤI
- Nguyên âm đơn: A, U + Nguyên âm cuối: Y + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R.
AYJ, AYL, AIZ,
AYS, AYR = ÁY, ÀY, ẢY, ÃY, ẠY
UYJ, UYL, UYZ,
UYS, UYR = ÚY, ÙY, ỦY, ŨY, ỤY
- Nguyên âm đơn: A, E + Nguyên âm cuối: U + Ký hiệu dấu: Y, B, D, Q, G, F.
AUY, AUB, AUD, AUQ,
AUG, AUF = ÂU, ẤU, ẦU, ẨU, ẪU, ẬU
EUY, EUB, EUD,
EUQ, EUG, EUF = ÊU, ẾU, ỀU, ỂU, ỄU, ỆU
- Nguyên âm đơn: O, U + Nguyên âm cuối: I + Ký hiệu dấu: O, X, K, V, W, H.
OIO, OIX, OIK,
OIV, OIW, OIH = ƠI, ỚI, ỜI, ỞI, ỠI, ỢI
UIO, UIX, UIK,
UIV, UIW, UIH = ƯI, ỨI, ỪI, ỬI, ỮI, ỰI
- Nguyên âm kép: OE + Nguyên âm cuối: O + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R.
OEOJ, OEOL, OEOZ,
OEOS, OEOR = OÉO, OÈO, OẺO, OẼO, OẸO
- Nguyên âm kép: UO + Nguyên âm cuối: I, U + Ký hiệu dấu: O, X, K, V, W, H.
UOIO, UOIX, UOIK,
UOIV, UOIW, UOIH = ƯƠI, ƯỚI, ƯỜI, ƯỞI,
ƯỠI, ƯỢI
UOUO, UOUX, UOUK,
UOUV, UOUW, UOUH = ƯƠU, ƯỚU, ƯỜU, ƯỞU,
ƯỢU
- Nguyên âm kép: UO + Nguyên âm cuối: I + Ký hiệu dấu: Y, B, D, Q, G, F.
UOIY, UOIB, UOID,
UOIQ, UOIG, UOIF = UÔI, UỐI, UỒI, UỔI, UỖI, UỘI
- Nguyên âm kép: UY + Nguyên âm cuối: A, U + Ký hiệu dấu: J, L, Z, S, R cho
ra tương tự
lần lượt.
- Nguyên âm kép: YE + Nguyên âm cuối: U + Ký hiệu dấu: Y, B, D, Q, G, F cho
ra tương tự
lần lượt.
c) Nguyên âm đơn (kép) + Ký hiệu
dấu + Phụ âm cuối:
- Nguyên âm đơn: A, E, I, O, U + Ký
hiệu dấu:
J, L, Z, S, R + Phụ âm cuối: N.
AJN, ALN, AZN,
ASN, ARN = ÁN, ÀN, ẢN, ÃN, ẠN
EJN, ELN, EZN,
ESN, ERN = ÉN, ÈN, ẺN, ẼN, ẸN
IJN, ILN, IZN, ISN,
IRN = ÍN, ÌN, ỈN, ĨN, ỊN
OJN, OLN, OZN,
OSN, ORN = ÓN, ÒN, ỎN, ÕN, ỌN
UJN, ULN, UZN,
USN, URN = ÚN, ÙN, ỦN, ŨN, ỤN
(Nguyên âm đơn:
A, E, I, O, U + Ký hiệu
dấu: J, L, Z, S, R + Phụ âm cuối: C, CH, M, NG, NH, P, T cho
ra tương tự
lần lượt)
- Nguyên âm đơn: A, E, O + Ký hiệu dấu: Y, B,
D, Q, G, F + Phụ âm
cuối: N.
AYN, ABN, ADN,
AQN, AGN, AFN = ÂN, ẤN, ẦN, ẨN, ẪN, ẬN
EYN, EBN, EDN,
EQN, EGN, EFN = ÊN, ẾN, ỀN, ỂN, ỄN, ỆN
OYN, OBN, ODN,
OQN, OGN, OFN = ÔN, ỐN, ỒN, ỔN, ỖN, ỘN
(Nguyên âm đơn: A, E, O+ Ký hiệu dấu: Y, B,
D, Q, G, F + Phụ âm
cuối: C, CH, M, NG, NH, P, T cho ra tương tự lần lượt)
- Nguyên âm đơn: O, U + Ký hiệu dấu: O, X,
K, V, W, H + Phụ âm
cuối: N.
OON, OXN, OKN,
OVN, OWN, OHN = ƠN, ỚN, ỜN, ỞN, ỠN, ỢN
UON, UXN, UKN,
UVN, UWN, UHN = ƯN, ỨN, ỪN, ỬN, ỮN, ỰN
(Nguyên âm đơn: O, U + Ký hiệu dấu: O, X,
K, V, W, H + Phụ âm
cuối: C, CH, M, NG, NH, P, T cho ra tương tự lần lượt)
- Nguyên âm kép: OA, OE+ Ký hiệu dấu: J, L,
Z, S, R + Phụ âm cuối: N.
OAJN, OALN, OAZN,
OASN, OARN = OÁN, OÀN, OẢN, OÃN, OẠN
OEJN, OELN, OEZN,
OESN, OERN = OÉN, OÈN, OẺN, OẼN, OẸN
(Nguyên âm kép: OA, OE + Ký hiệu dấu: J, L,
Z, S, R + Phụ âm cuối: C, CH, M, NG, NH, P, T cho
ra tương tự
lần lượt)
- Nguyên âm kép: OA, UO + Ký hiệu dấu: O, X,
K, V, W, H + Phụ âm
cuối: N.
OAON, OAXN, OAKN,
OAVN, OAWN, OAHN = OĂN, OẮN, OẰN, OẲN, OẴN, OẶN
UOON, UOXN, UOKN,
UOVN, UOWN, UOHN = ƯƠN, ƯỚN, ƯỜN, ƯỞN,
ƯỠN, ƯỢN
(Nguyên âm kép: OA, UO + Ký hiệu dấu: O, X,
K, V, W, H + Phụ âm
cuối: C, CH, M, NG, NH, P, T cho ra tương tự lần lượt)
- Nguyên âm kép: UA, UE, UO, UYE, YE + Ký
hiệu dấu:
Y, B, D, Q, G, F + Phụ âm
cuối N. UAYN, UABN, UADN, UAQN, UAGN, UAFN
= UÂN, UẤN, UẦN, UẨN, UẪN, UẬN
UEYN, UEBN, UEDN,
UEQN, UEGN, UEFN = UÊN, UẾN, UỀN, UỂN, UỄN, UỆN
UOYN, UOBN, UODN,
UOQN, UOGN, UOFN = UÔN, UỐN, UỒN, UỔN, UỖN, UỘN
UYEYN, UYEBN,
UYEQN, UYEGN, UYEFN = UYÊN, UYẾN, UYỂN, UYỄN, UYỆN
YEYN, YEBN, YEDN,
YEQN, YEFN = YÊN, YẾN, YỂN, YỄN, YỆN
(Nguyên âm kép: UA, UE, UO, UYE, YE + Ký
hiệu dấu:
Y, B, D, Q, G, F + Phụ âm
cuối: C, CH, M, NG, NH, P, T cho ra tương tự lần lượt)
IV. Vài ví dụ
điển hình
1) Lạm phát tháng 6 của Trung Quốc đã tăng 6,4%, mức cao nhất trong vòng 3 năm trở lại đây. Mặc dù Thống đốc Ngân hàng Nhân dân
Trung Quốc Zhou Xiaochuan trấn an dư luận không nên phản
ứng thái quá, nhưng giá cả tăng cao đang đe dọa cuộc sống của người lao động
nghèo cũng như gây bất ổn cho nền kinh tế.
Chuyển sang Ký hiệu dấu:
Larm phajt thajng sauj cuaz Trung
Quobc dhas taong 6,4%, muxc cao nhabt trong
volng 3 naom trov lair dhayy. Mahc dul Thobng
dhobc Ngayn halng Nhayn Dayn Trung Quobc Zhou Xiaochuan trabn an duo luafn khoyng neyn phazn uxng thaij quaj, nhuong giaj caz taong cao
dhang dhe doar cuofc sobng cuaz nguoik lao dhofng ngheol cusng nhuo gayy babt
oqn cho nedn kinh teb
2) Các điểm nhấn chính trong báo cáo
này là lạm phát đang giảm dần và được dự
báo sẽ về mức một con số vào cuối năm 2012, tạo cơ hội cho Ngân hàng
Nhà nước cắt giảm lãi suất; nhu cầu nhập khẩu giảm và tỷ giá hối đoái suy giảm trong kiểm soát của Ngân hàng Nhà
nước nhằm
giúp ổn định đồng
Việt Nam và tăng trưởng trong năm 2012 cũng sẽ chậm lại do chi tiêu thận trọng hơn và xuất khẩu giảm.
Chuyển sang Ký hiệu dấu:
Cajc dhieqm nhabn chijnh trong baoj caoj nayl lal
larm phajt dhang giazm dadn val dhuohc
duh baoj ses ved muxc moft
con sob vaol cuoib naom 2012, taor coo hoif cho Ngayn
halng nhal nuoxc caxt giazm lais xuabt; nhu caud nhafp khauq giazm val tyz giaj
hoib dhoaij suy giazm trong
kieqm soajt cuaz Ngayn halng Nhal nuoxc nhakm oqn dhirnh dhodng tiedn Vieft Nam val taong truovng trong naum 2012 cusng ses chafm
lair do chi tieuy thafn
trorng val xuabt khauq giazm
3) Thơ: Xuân Diệu
Nụ
Cười Xuân
Giữa vườn
inh ỏi tiếng chim vui
Thiếu nữ nhìn sương chói mặt trợi
Sao buổi đầu
xuân êm ái thế!
Cánh hồng kết những nụ cười tươi
ánh sáng ôm trùm những
ngọn cao,
Cây vàng rung nắng lá xôn xao,
Gió thơm phơ phất bay vô ý
Đem đụng
cành mai sát cành đạo
Tóc liễu buông xanh qúa mĩ miều
Bên màu hoa mới thắm như kêu;
Nỗi gì âu yếm qua không khí
Như thoảng đưa mùi hương mến yệu
Này lượt đầu tiên thiếu nữ nghe
Nhạc thầm lên tiếng hát say mê
Mùa xuân chín ửng trên đôi má
Xui khiến lòng ai thấy nặng nê..
Thiếu nữ bâng khuâng đợi một người
Chưa từng hẹn đến - giữa xuân tươi
Cùng chàng trai trẻ xa xôi ấy
Thiếu nữ làm duyên, đứng mỉm cười
(Xuân Diệu)
Chuyển sang Ký hiệu dấu như sau:
Nur Cuoik Xuayn
Giuaw vuokn inh oiz tiebng
chim vui
Thieub nuw nhiln suoong choij maht troik
Sao buoiq dhaud xuayn eym aij
theb!
Cajnh hobng kebt nhuwng nur cuoik tuoio
Ajnh sajng oym trulm nhuwng
ngorn cao
Cayy valng rung naxng laj xoyn
xao,
Gioj thoom phoo phabt bay voy yj
Dhem dhurng calnh mai sajt
calnh dhaol
Tojc lieug buoyng xanh quaj mis mieud
Beyn maul hoa moix thaxm nhuo keuy;
Noig gil auy yebm qua khoyng khij
Nhuo thoazng duao muil huoong
mebn yeuy
Nayl luoht dhaud tieyn thieub nuw nghe
Nharc thadm leyn tiebng hajt say mey
Mual xuayn chijn uvng treyn moiy maj
Xui khiebn lolng ai thayb nahng ned..
Thieub nuw bayng khuayng dhoih moft nguoik
Chuao tukng hern dhebn - giuaw xuayn tuoio
Culng chalng trai trez xa
xoiy ayb
Thieub nuw lalm duyeyn, dhuxng mizm cuoik .
(Xuayn Dieuf)
Nhận xét:
Trong các ví dụ trên ta thấy Ký hiệu
dấu được sử dụng rất linh hoạt
ở chỗ đó là: trong tất cả các chữ có dấu
đều thêm một chữ cái làm Ký hiệu dấu làm
đại diện toàn bộ dấu cho mặt chữ:
Ví dụ: Chương trình, tổng hợp,
nghiên cứu, diễn giải
Thêm một chữ cái làm Ký hiệu dấu
đó là:
Chuo + (o) + ng = chuoong = chương
Tri + (l) + nh = trilnh = trình
To + (q) + ng = toqng = tổng
Ho + (h) + p = hohp = hợp
Nghie + (y) + n = nghieyn = nghiên
Cu + u + (x) = cuux = cứu
Die + (g) + n = diegn = diễn
Gia + i + (z) = giaiz = giải
Chú ý: Chữ cái nằm trong dấu ( ) là
Ký hiệu dấu.
Ký hiệu dấu này có thể sử dụng
cho việc cài đặt phần mềm Tiếng Việt
có dấu hoặc sử dụng Tiếng Việt không dấu.
Đó là bởi vì:
1. Ký hiệu dấu này ngắn gọn
hơn kiểu gõ Telex và VNI. Bằng việc so sánh ví dụ
kiểu gõ Telex và Ký hiệu dấu sau đây:
- Nước ta là một nước có
nền kinh tế đang phát triển ổn định
- 10 năm nữa Việt Nam sẽ trở
thành một nước có nền công nghiệp phát triển
hiện đại.
- Việt Nam đang đứng trước
cơ hội và thách thức lớn trước nền
hội nhập kinh tế quốc tế
Kiểu gõ Telex:
- Nuoxsc ta laf moojt nuowsc cos neefn kinh tees
ddang phast trieern oorn ddijnh
- 10 nawm nuwxa Vieejt Nam sex trowr thafnh moojt
nuows cos neefn coong nghieejp phast trieern hieejn ddaij
- Vieejt Nam ddang dduwsng truowsc cow hooji vaf
thasch thuwsc lowsn truowsc neefn hooji nhaajp kinh tees quoosc tees
Ký hiệu dấu:
- Nuoc ta lal moft nuoxc coj nedn kinh teb dhang
phajt trieqn oqn dhirnh
- 10 naum nuaw Vieft Nam ses trov thalnh moft nuoxc
coj nedn coyng nghiefp phajt trieqn hiefn dhair
- Vieft Nam dhang dhuxng truoxc cou hoif val thajch
thuxc loxn truoxc nedn hoif nhafp kinh teb quobc teb
2. Có thể nhận biết và đọc
được chữ viết không dấu được
sử dụng Ký hiệu dấu một cách dễ dàng.
Nhìn vào kiểu gõ Telex ở trên ta thấy:
cần có 1 đến hai chữ cái để chuyển
thành dấu
Nhìn vào Ký hiệu dấu ở trên ta thấy:
chỉ cần một chữ cái làm Ký hiệu dấu
để chuyển thành dấu ở tất cả mặt
chữ
Vì vậy Ký hiệu dấu có thể nhận
ra và đọc được một cách dễ dàng
trong chữ viết không dấu được sử dụng
Ký hiệu dấu trong bài viết này.
V. Kết luận
Các Ký hiệu dấu: mỗi chữ được
thêm đúng một chữ cái làm Ký
hiệu dấu làm đại diện toàn bộ dấu trong Tiếng Việt. Vì vậy rất tiện cho người sử dụng học Ký hiệu dấu này là phương tiện làm bộ gõ đánh chữ Tiếng Việt nhanh hơn và có thể
đọc được
Tiếng Việt không dấu khi nhắn tin trên điện thoại, chát yahoo,
email,..hơn nữa
Ký hiệu dấu cũng rất tiện sử dụng cho người nước
ngoài học Tiếng Việt có thể nhớ tất cả các dấu trong khi nói cũng
như trong khi viết Tiếng Việt
© Tác giả: Kiều Trường Lâm (Ngày 14-6-2012, Email: kieutruonglam@gmail.com).
Trình bày: Trần Tư Bình (Web: http://chuvietnhanh.sf.net)
|