Cách viết tắt chữ Việt không dấu trong tin nhắn – Trần Tư B́nh – Chữ Việt Nhanh

 

Cách viết tắt chữ Việt không dấu trong tin nhắn

 

Trần Tư B́nh

 

 

Để giúp viết nhanh chữ Việt không dấu trong tin nhắn, bài này tŕnh bày 2 loại viết tắt chữ Việt:

- Viết tắt tự tạo.

- Viết tắt theo quy luật chung.    

Ai kết hợp được hai loại viết tắt này sẽ tiết kiệm được th́ giờ và tiền bạc khi gởi tin nhắn.

 

I. VIẾT TẮT TỰ TẠO

 

Viết tắt tự tạo rất phổ biến ở điện thoại di động hoặc ở các pḥng chat. Cách viết tắt không theo một quy luật chung nào. Thỉnh thoảng, nó có theo một quy luật nào đó th́ cũng chỉ áp dụng cho một số từ thường dùng.

 

• Vài ví dụ viết tắt tự tạo:

Ta dễ dàng t́m thấy nhiều ví dụ khi gơ hàng chữ như  viet tat trong ngon ngu chat va tin nhan” vào Google Search trên internet. Sau đây là một số ví dụ viết tắt tự tạo trích từ các mạng:

- “M co dj choi o? If dj, lay cho N cun gtrinh. O ranh thi thoi.” (Em có đi chơi không? Nếu đi, lấy cho anh cuốn giáo tŕnh. Không rảnh th́ thôi).

- “Mog rag e se hiu! A wen, e bun ngu ch? Bi h hon 12h rui do.” (Mong rằng em sẽ hiểu! Anh quên, em buồn ngủ chưa? Bây giờ hơn 12 giờ rồi đó).

- “Bit rui, e doi tn cua a” (Biết rồi, em đợi tin nhắn của anh).

- “ntn rui?” (như thế nào rồi?).

- “Chi ui! Chu e wa do ru tui min di uog nc lun thui! Se zui lem do!” (Chị ơi! Chờ em qua đó rồi tụi ḿnh đi uống nước luôn thôi! sẽ vui lắm đó!).

- “Trui ui, lam j ma cac chi iu qui jan ju the? Bi h e moi roi khoi juog. Nhug chu e mut chut thui ma, e din day!”. (Trời ơi, làm ǵ mà các chị yêu quí giận dữ thế? Bây giờ em mới rời khỏi giường. Nhưng chờ em một chút thôi mà, em đến đây!).

 

Xem các ví dụ trên, ta thấy ngôn ngữ chat là sự “biến hóa” tùy tiện của tiếng Việt. Ví dụ:

- “đi” thành “dj”.

- “không” thành “0”, “ko”, “k”, “kh”, “kg”, ...

- “bây giờ” thành “bi h”.

- “biết rồi” thành “bit rui”.

- “như thế nào” thành “ntn”

- Chữ “qu” thành “w”.

- Chữ ““ǵ” thành “j”.

- Chữ “ơ” thành “u”.

- Chữ “ô” thành “u”.

- Chữ “ă” thành “e”.

- Chữ “ng” ở cuối th́ chỉ c̣n chữ “g”.

- M = E = em.

- N = A = anh

- Chèn tiếng Anh vào như: if = nếu, U = you = bạn, …

 

Nói chung, các bạn trẻ thích cách dùng các chữ trên v́ nó ngộ ngộ, lạ và rất “x́-tin” (style). Hơn nữa, khi dùng những chữ kiểu này trong điện thoại sẽ hạn chế số lần nhấn vào bàn phím cũng như tiết kiệm kư tự. Ví dụ, khi muốn nhắn chữ “Đi” trong điện thoại, phải nhấn số 3, rồi 3 lần số 4 th́ bây giờ chỉ cần nhấn số 3 và số 5 là có được chữ “Dj” nhanh chóng mà người nhận vẫn hiểu được ta đang nói ǵ.

 

Chèn tiếng nước ngoài:

Chỉ cần gơ “viet tat tieng anh trong sms chat email” vào Google Search, hoặc vào mạng http://abbreviations.com , là t́m thấy các bảng liệt kê hàng ngàn cách viết tắt các từ tiếng Anh thường dùng trong tin nhắn SMS, chat, email, Twitter, v.v….

 

Bài này chủ ư về viết tắt chữ Việt nên không bàn nhiều viết tắt tiếng nước ngoài. Chỉ xin nêu một suy nghĩ là dù có nhiều chỉ trích việc chèn tiếng nước ngoài sẽ ảnh hưởng đến sự trong sáng của tiếng Việt, nhưng chắc chắc việc này vẫn khó mà ngăn chận được v́ ít nhiều nó cũng rút ngắn thời gian viết cho các bạn biết tiếng Anh.

 

Ví dụ các tin nhắn ngắn gọn chèn tiếng Anh khá thông dụng như sau:

- “2day U co ranh o?” (Hôm nay bạn có rảnh không?).

- “I nho. Thanks U da nhac!” (Tôi nhớ. Cảm ơn bạn đă nhắc!).

- “g9” = “goodnight” = chúc ngủ ngon.

- “2day” = “today” = hôm nay.

- “2nite” = “tonight” = tối nay.

- v.v.…
  

Ưu điểm và hạn chế của viết tắt tự tạo:

Ưu điểm của viết tắt tự tạo là khi quen dùng th́ cũng thành một quy luật nào đó cho một số từ thường dùng và ta viết được rất ngắn một số chữ thường dùng, như ví dụ “không” thành “0”, “ko”, “k”, “kh”, “kg”. Giữa tôi và bạn A, kư hiệu 0, ko, k, kh hoặc kg sẽ mang ư nghĩa là "không", nhưng có thể giữa tôi và bạn B và C th́ k lại có nghĩa là “Ok”, kk có nghĩa là "very good, …”.

Hạn chế của viết tắt tự tạo là:

- Chỉ viết tắt được một ít chữ thường dùng, chứ không áp dụng được cho tất cả các từ khác có vần tương tự.

- Kư hiệu riêng thường không thống nhất giữa các nhóm nên chỉ những người trong nhóm mới hiểu được nhau, người ngoài nhóm muốn hiểu cũng hơi khó và có thể hiểu lầm.

II. VIẾT TẮT THEO QUY LUẬT CHUNG

 

Ưu điểm của viết tắt theo quy luật chung là viết tắt được rất nhiều chữ. Ví dụ, nếu thuộc ḷng 2 qui ước chung là “K thay cho KH”“bỏ bớt N ở phụ âm cuối chữ NG”, ta có thể đọc ngay các chữ “kôg ká ki mag trog ḷg nhữg …” là “không khá khi mang trong ḷng những …”.


Hạn chế của viết tắt theo qui luật chung là có một số từ thông dụng viết không ngắn bằng cách viết tắt tự tạo. Ví dụ, với viết tắt tự tạo th́ “0, ko, k, kh, kg,… đều mang ư nghĩa là “không” trong khi viết tắt theo quy luật chung th́ phải viết là “kôg” mới mang ư nghĩa là “không”.

 

A. VIẾT TẮT CHỮ KHÔNG DẤU

Cách viết tắt chữ không dấu sau đây thích hợp cho những ai thích tạo một “x́ tin” mới trong chat hoặc nhắn tin.

Xin đọc các cách viết tắt từ trên xuống dưới v́ chúng có quan hệ nối tiếp. Hiểu xong phần trên, mới hiểu được chính xác phần dưới.

 

1. Phụ âm đầu chữ (9 qui ước):

 

F thay PH …… Vd: fai = phai .

 

C thay K …… Vd: ce = ke, cim = kim.

K thay KH …… Vd: ki ko kan = khi kho khan.

 

Z thay D …… Vd: zu zi = du di, zo zự = do dự.

D thay Đ …… Vd: di dâu dó = đi đâu đó, zo dó = do đó.

J thay GI …… Vd: ju jn jay j = giu gin giay gi.          

 

G thay GH …… Vd: ge = ghe, gi = ghi.

NG thay NGH …… Vd: nge = nghe, ngi = nghi.

Q thay QU …… Vd: qay qan =  quay quan, qe qan = que quan, qet = quet.

 

2. Phụ âm cuối chữ (3 qui ước):

 

G thay NG …… Vd: xoog = xoong, kog mog = khong mong.

H thay NH …… Vd: hoah = hoanh, hueh = huenh, bah = banh.

K thay CH …… Vd: hoak = hoach, nguek = nguech, sak = sach.

 

 

3. Y và Uy (3 qui ước):

 

I thay Y …… Vd: i ta = y ta, li tri = ly tri, li tak = ly tach

• Ngoại trừ: Vần AY vẫn là AY…… Vd: ngay ay = ngay ay.

 

Y thay UY …… Vd: thy = thuy, byt = buyt, sy ngi = suy nghi.

 

4. Vần không dấu “Nguyên âm ghép + chữ cái”

Đây là phần cuối cùng nhưng quan trọng v́ tŕnh bày cách viết tắt có hệ thống cho 39 vần không dấu, vốn có 3 hoặc 4 chữ cái, xuống c̣n 2 chữ cái mỗi vần.

 

Tiếng Việt hiện có tất cả 44 vần không dấu “Nguyên âm ghép + chữ cái”.

Trong đó, 5 vần: oong, oanh, uenh, oach, uech, đă được viết tắt là oog, oah, ueh, oak, uek như vừa tŕnh bày ở trên (xem ví dụ phần II.A.2).    

 

C̣n lại 39 vần:

 

- UA: uat,uan, uang, uay.

- OE: oet, oen, oem, oeo.

- IE: iet, iep, iec, ien, iem, ieng, ieu.

- YE: yet, yen, yem, yeng, yeu.

- OA: oat, oap, oac, oan, oam, oang, oai, oay, oao.

- UO: uot, uop, uoc, uon, uom, uong, uoi, uou.

- UYE: uyet, uyen.

 

Trong đó có:

- Các nguyên âm ghép: ua, oe, ie hay ye, oa, uo, uye.

- Các chữ cái cuối:  t, p, c, n, m, ng, i hay y, u hay o.

 

39 vần nầy được viết tắt c̣n 2 chữ cái cho mỗi vần, bằng cách:

- Rút gọn nguyên âm ghép c̣n một nguyên âm. Và

- Thay chữ cái cuối bằng một chữ cái khác.

 

Rút gọn nguyên âm ghép c̣n một nguyên âm. Có 6 qui ước và 1 ngoại lệ:

 

A = ua 

E = oe

I = ie, ye

O = oa …… (Ngoại lệ: A = oa cho riêng vần “oay”)  

U = uo

Y = uye

 

Thay chữ cái cuối bằng một chữ cái khác. Có 8 qui ước:

 

D = t

F = p

S = c

 

L = n

V = m

Z = ng

 

J = i, y

W = o, u

 

Ráp 6 nguyên âm rút gọn vào 8 chữ cái cuối khác, ta viết tắt được 39 vần trên mỗi vần chỉ c̣n 2 chữ cái. Do đó, chỉ cần nhớ 14 qui ước trên, ta dễ dàng nhớ được 39 vần viết tắt sau:

 

- ad, al, az, aj  … (uat, uan, uang, uay).

- ed, el, ev, ew … (oet, oen, oem, oeo).

- id, if, is, il, iv, iz,   .... iw  … (iet, iep, iec, ien, iem, ieng, ieu).

- id, il, iv, iz,   .... iw  … (yet, yen, yem, yeng, yeu).

- od, of, os, ol, ov, oz, oj, aj, ow … (oat, oap, oac, oan, oam, oang, oai, oay, oao).

- ud, uf, us, ul, uv, uz, uj, uw  … (uot, uop, uoc, uon, uom, uong, uoi, uou).

- yd, yl … (uyet, uyen).

 

Sau đây là ví dụ cho 39 vần viết tắt. Các ví dụ tổng hợp tất cả qui ước viết tắt ở các phần trên để cho thấy nhiều chữ được viết tắt rất gọn:

 

AD = uat …… Vd: kad = khuat, lad = luat.

AL = uan …… Vd: kal = khuan, tal = tuan.

AZ = uang …… Vd: bag kaz = bang khuang.

AJ = uay …… Vd: kaj koa = khuay khoa. (4)

 

ED = oet …… Vd: ked = khoet, loe led = loe loet.

EL = oen …… Vd: hel = hoen.

EV = oem …… Vd: ngev ngev = ngoem ngoem.

EW = oeo …… Vd: ngew = ngoeo. (4+4=8)

 

ID = iet, yet …… Vd: fid = phiet, id = yet, kid = khiet, zid = diet.   ....

IF = iep ...... Vd: dif = điep, kif = khiep, ngif = nghiep, zif = diep.

IS = iec …… Vd: tis = tiec, vis = viec.

IL = ien, yen …… Vd: fil = phien, il = yen, qil lyl = quyen luyen, til = tien.   

IV = iem, yem …… Vd: fiv = phiem, iv = yem, ngiv = nghiem, ziv = diem. 

IZ = ieng, yeng …… Vd: jiz = gieng, ngiz = nghieng, tiz = tieng.

IW = ieu, yeu …… Vd: fiw = phieu, iw = yeu, nhiw diw = nhieu dieu. (12+8=20)

 

OD = oat …… Vd: kod = khoat, lod = loat.

OF = oap …… Vd: ngof = ngoap.

OS = oac …… Vd: kos = khoac, tos = toac.

OL = oan …… Vd: hol tol = hoan toan, kol = khoan. 

OV = oam …… Vd: ngov = ngoam.

OZ = oang …… Vd: hoz = hoang, koz = khoang

OJ = oai …… Vd: koj = khoai, ngoj = ngoai.

Ngoại lệ: AJ = oay …… Vd: laj haj = loay hoay.    

OW = oao …… Vd: ngow = ngoao. (9+20=29)

 

UD = uot …… Vd: nud = nuot, rud = ruot.  

UF = uop …… Vd: cuf = cuop.

US = uoc …… Vd: fus = phuoc, thus = thuoc.

UL = uon …… Vd: kul = khuon, lul = luon, mul = muon.

UV = uom …… Vd: luv thuv = luom thuom, nhuv = nhuom.

UZ = uong …… Vd: fuz = phuong, uz = uong.

UJ = uoi …… Vd: tuj cuj = tuoi cuoi.

UW = uou …… Vd: ruw = ruou. (8+29=37)

 

YD = uyet …… Vd: kyd = khuyet, tyd = tuyet.   

YL = uyen …… Vd: kyl = khuyen, ngyl = nguyen. (2+37=39)  

 

B. HAI ĐOẠN THƠ VIẾT TẮT CHỮ KHÔNG DẤU

Một khi nhớ được toàn bộ qui ước viết tắt chữ không dấu (chỉ có 29 qui ước + 1 ngoại lệ) và hiểu các ví dụ ở trên, ta dễ dàng hiểu hai đoạn thơ sau đây.

 

• Bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đ́nh Liên được viết tắt bằng chữ không dấu:

 

Mỗi năm hoa đào nở
Moi nam hoa dao no

Lại thấy ông đồ già

Lai thay og do ja
Bày mực tàu, giấy đỏ

Bay muc tau jay do
Bên phố đông người qua

Ben fo dog nguj qa

 

Bao nhiêu người thuê viết

Bao nhiw nguj thue vid
Tấm tắc ngợi khen tài

Tam tac ngoi ken tai
“Hoa tay thảo những nét

“Hoa tay thao nhug net
Như phượng múa rồng bay”

Nhu fuz mua rog bay”

 

Nhưng mỗi năm, mỗi vắng

Nhug moi nam, moi vag

Người thuê viết nay đâu
Nguj thue vid nay dau

Giấy đỏ buồn không thắm
Jay do bul kog tham

Mực đọng trong nghiên sầu
Muc dog trog ngil sau


Ông đồ vẫn ngồi đấy
Og do van ngoi day
Qua đường không ai hay

Qa duz kog ai hay
Lá vàng rơi trên giấy

La vag roi tren jay
Ngoài trời mưa bụi bay

Ngoj troi mua bui bay


Năm nay đào lại nở
Nam nay dao lai no
Không thấy ông đồ xưa

Kog thay og do xua

Những người muôn năm cũ
Nhug nguj mul nam cu

Hồn ở đâu bây giờ?

Hon o dau bay jo

 

 

• Đoạn đầu “Truyện Kiều” của thi hào Nguyễn Du được viết tắt bằng chữ không dấu:

 

Trăm năm trong cơi người ta

Tram nam trog coi nguj ta

Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau

Chu tai chu meh keo la get nhau

Trải qua một cuộc bể dâu

Trai qa mot cus be zau

Những điều trông thấy mà đau đớn ḷng

Nhug diw trog thay ma dau don log

 

Lạ ǵ bỉ sắc tư phong

La j bi sac tu fog

Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen

Troi xah qen thoi ma hog dah gen

Cảo thơm lần giở trước đèn

Cao thom lan jo trus den

Phong t́nh cổ lục c̣n truyền sử xanh

Fog tih co luc con tryl su xah

 

Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh

Rag nam Ja Tih triw Mih         

Bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng

Bon fuz fag lag hai cih vug vag

Có nhà viên ngoại họ Vương

Co nha vil ngoj ho Vuz

Gia tư nghĩ cũng thường thường bậc trung

Ja tư ngi cug thuz thuz bac trug

 

Một trai con thứ rốt ḷng

Mot trai con thu rot log

Vương Quan là chữ, nối gịng nho gia

Vuz Qan la chu, noi jog nho ja

Đầu ḷng hai ả tố nga

Dau log hai a to nga

Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân

Thy Ciw la chi, em la Thy Van

 

Mai cốt cách, tuyết tinh thần

Mai cot cak, tyd tih than

Một người một vẻ, mười phân vẹn mười

Mot nguj mot ve, muj fan ven muj

 

   

C. BẢNG TÓM TẮT

Xin xem Bảng tóm tắt Tốc kư Chữ Việt Nhanh (không dấu) ở đường dẫn sau:
http://chuvietnhanh.sourceforge.net/BangTomTatTocKyCVN(KhongDau).pdf

Hoặc xem dưới đây:

 

 

 

D. VIẾT TẮT CHỮ CÓ DẤU

Những ai thích tạo một phong cách mới khi viết tắt chữ có dấu, xin mời đọc bài Tốc kư chữ Việt ở đường dẫn http://chuvietnhanh.sf.net/TocKyChuViet.htm , hoặc ở trang mạng Chữ Việt Nhanh http://chuvietnhanh.sf.net .

 

Cách viết tắt chữ có dấu cũng theo phương thức tựa như cách viết tắt chữ không dấu.

 

 

© Trần Tư B́nh  ( Email: tubinhtran@gmail.com, Web: Chữ Việt Nhanh )

 

 

Về Trang Chính

Ch Vit Nhanh